Răng sứ cao cấp Hera Crown là dòng sản phẩm được Zirconia Italia cho ra mắt vào năm 2022. Zirconia Italia là công ty sản xuất và phân phối dòng phôi sứ cao cấp nổi tiếng tại thị trường Ý. Từ những năm 1980 hãng đã cho ra mắt nhiều dòng sứ cao cấp Hera Smile và Hera Crown phù hợp với đặc tính của mọi loại răng và bệnh lý về răng miệng.
Siêu phẩm răng sứ cao cấp Hera được nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng trên 4000 mẫu khách hàng với các đặc điểm ưu việt:
– Tính thẩm mỹ
– Tính thích nghi với mọi loại cơ địa khách hàng
– Tính tương thích cao với mọi màu sắc của răng gốc
– Tính huỳnh quang lớn
Lần đầu tiên xuất hiện một loại sứ chất lượng, tính thẩm mỹ cao * Sứ Hera là kết quả hợp tác của 2 “ông lớn” về công nghệ sứ hàng đầu đến từ Đức là DOCERAM Medical Ceramics và Tập đoàn 3M của Mỹ.
* Được tạo ra từ những chuyên gia của phôi sứ hang đầu, Hera không chỉ cung cấp một sản phẩm chất lượng cao và mà còn gia tăng giá trị bền vững.
Gắn răng dễ dàng
* Sứ Hera có độ uốn cao giúp tăng khả năng chịu lực và tạo hình trong mọi điều kiện.
* Thời gian hoàn thiện sản phẩm rất ngắn chỉ 16 tiếng đồng hồ, trong khi các dòng sứ khác là 30 tiếng.
HERA SMILE
Thẩm mỹ tự nhiên – nâng tầm nhan sắc
Răng sứ Hera là dòng sứ zirconia có màu sắc đa lớp, độ trong mờ siêu cao
Hera có màu sắc tự nhiên, đường nét giống như răng thật khó phân biệt bằng mắt thường, không bị vân rãnh màu, màu răng duy trì lâu dài và không phai theo thời gian.
Khả năng phục hình đảm bảo tính thẩm mỹ cao
Răng sứ Hera không cần đến thủ thuật nhuộm màu.
Các phục hình có thể tùy chỉnh sau khi nung kết để đạt kết quả thẩm mỹ cao bằng cách sử dụng sứ stain màu và tạo bóng.
Quá trình xử lý nhanh chóng
– Răng sứ độ bền Hera có uốn cao hơn nhiều so với sứ thủy tinh, cho phép chế tạo cầu răng lên đến 3 đơn vị, kể cả ở vùng răng cối lớn.
– Công nghệ xếp phôi thông minh, đảm bảo sự phù hợp chính xác các màu sắc của màu VITA và quy trình làm việc kinh tế tại lab.
– Hiệu quả tối đa bằng quy trình xử lý qua đêm 9 màu sắc khác nhau
Chỉ định:
Cho răng sứ phục hình răng sứ đơn lẻ và implant.
Cho khách hàng làm răng sứ Thẩm mỹ với chi phí thấp.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Độ bền uốn (3 điểm)
Độ bền uốn (4 điểm)700±150 MPa600±150 Mpa
Mô đun đàn hồi ≥200 Gpa
Hệ số giãn nở nhiệt(CTE 25-5000C) 10.1±0.5 x 10-6K-1
Độ hòa tan hóa < 100μg/cm2
Độ cứng Vickers 1300±200HV10
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Tỷ lệ phần trăm chính
ZrO2 + HfO2 + Y2O3
Y2O3≥99Y2O3 8.5 – 9.5
HfO2 ≤5Al2O3 ≤0.5
các oxit khác ≤1
HERA CROWN
Hera Crown – Răng sứ cao cấp đảm bảo tính thẩm mỹ
Ngoài những đặc tính của Hera Smile, Hera Crown còn có những đặc tính ưu việt như:
- Là oxide zirconium có độ trong mờ siêu cao, kết hợp các đặc tính cơ học cao và tính thẩm mỹ vượt trội.
- Tính thẩm thấu với ánh sáng cao, khả năng phục hình vượt trội.
- Hera Crown cho phép thiết kế bờ phục hình tinh tế qua việc xử lý bằng CAD/CAM.
- Đáp ứng đầy đủ các chỉ định nhờ độ bền uốn cao 1.200 Mpa
- Mức độ thẩm mỹ cao với sự thể hiện tự nhiên nhờ vào độ trong và đặc tính quang học được tối ưu.
- 100% thiết kế được các đường hoàn tất tương thích và khít sát qua khả năng mài cắt tối ưu.
- Độ ổn định về khả năng dúc lợi không gây viêm và kích ứng.
- Có khả năng kháng khuẩn cao và rất cao.
Hera Crown với độ trong mờ cao đa lớp
- Là vật liệu sứ rất cao cấp trong phục hình răng thẩm mỹ mang đến trải nghiệm tự nhiên cho khách hàng.
- Sự kết hợp giữa độ thấu quang cao 50% và độ uốn cực cao lên đến 1200MPa đảm bảo vẻ ngoài tự nhiên và tính
- thẩm mỹ rất cao.
- Độ chính xác tối đa do vật liệu không bị biến dạng.
- Được phát triển cho tất cả các chỉ định phục hình.
- Phù hợp với mọi bảng màu ViTa và ViTa 3D
- Sứ mỏng và độ trong lớn tạo cho răng có được hình thể tự nhiên nhất
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Độ co giãn khi nứt gãy 30%
Độ chịu áp lực (Rp 0,2%)
Mô đun đàn hồi 200GPa
Hệ số giãn nở nhiệtt (CTE 25-5000C)
Độ cứng Vickers 270HV10
Độ bền kéo (Rm) 900MPa
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Tỷ lệ phần trăm chính Coban (Co) 66
Chrome (Cr) 28
Molypden (Mo) 5
Chất kết dính hữu cơ
(cho phôi cắt theo tình trạng phôi) 1-2
Các nguyên tố khác (Mn, Si, Fe) <1
Các nguyên tố khác (C) <0.1
Hợp kim không chứa niken, berili,
galli hoặc cadmium theo DIN EN ISO 22674.